Là một trong các thì tiếng anh quen thuộc, thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dùng để diễn diễn tả một hành động đã hoàn thành ở thời điểm nói. Bạn đã biết gì về thi hiện tại hoàn thành này chưa? Hãy cùng ZAEnglish tìm hiểu ngay bây giờ.
1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh ( Present perfect tense ) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nói.
2. Công thức thì hiện tại hoàn thành
(+) Khẳng định
S + have/ has + V3/ed
I/You/We/They -> have
Ex: I have studied Japanese for 3 years.
He/Shellt -> has
Ex: She has studied Japanese for 3 years.
(-) Phủ định
S + have/ has + not + V3/ed
Ex: She has not finished her exercises.
Have not = haven’t, Has not = hasn’t
(?) Nghi vấn
Has/ Have + S + V3/ed?
Ex:
Have you done your homework? (Bạn làm bài về nhà chưa)
→ Yes, I have / No, I haven’t
3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không rõ thời gian cụ thể và kết quả của hành động vẫn còn ở hiện tại.
Ex: I have lost my passport. (Tôi làm mất hộ chiếu rồi)
Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
Ex: Would you like something to eat?
⇒ No, thanks.
I have just eaten. (Bạn muốn ăn gì? – Không, cảm ơn. Tôi vừa mới ăn)
Diễn tả hành động trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Ex: I have learned English for 5 years. (Tôi học tiếng anh được 5 năm rồi)
Nói về kinh nghiệm cá nhân, sự từng trải. Thường đi với ever, never, các từ chỉ số lần, số thứ tự, so sánh nhất.
Ex:
- Kathy loves travelling. She has visited many countries. (Kathy yêu du lịch. Cô ấy đến thăm khá nhiều quốc gia rồi)
- She is the most intelligent person Ive have met. (Cô ấy là người thông minh nhất mà tôi từng gặp)
Nói về một sự việc đã xảy ra trong khoảng thời gian mà khoảng thời gian ấy chưa kết thúc
Ex: I haven’t seen John today. (Hôm nay tôi chưa gặp John)
4. Dấu hiệu nhận biết
- Just: vừa mới
- Recently, lately: gần đây
- Already: rồi
- Yet: chưa
- How long: bao lâu
- For + khoảng thời gian
- Since + mốc thời gian
Ex: I have waited since 12 o’clock
- For the past two years)/ in the last (two years)/ for the last two years)
- Ever: đã từng
- Never: chưa từng
- This/ that is (It’s) the first/ second/ third… time: đây là lần đầu/ thứ 2/…
- Today, this week, this month, this year
- So far: từ trước đến nay
- Until now, up till now: cho đến bây giờ
- Many times: nhiều lần
- Before: trước đây
5. Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Câu hỏi
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
- He (live)………….here since he was a child.
- He (write)………….his report yet?
- We (travel)…………. to New York lately.
- They (not give)…………. his decision yet.
- 5. I (know) ………….her since 1990.
- I (be) ………….to London three times.
- It (rain) ………….since I stopped my work.
- This is the second time I (meet)…………. him.
- I (not, meet) …………. Peter for 2 hours.
- You (get) …………. married yet?
- She (come) …………. yet; we’re still waiting for her.
- My favorite country is America. I (be) ………….there four times.
- How long you (live)…………. at the new apartment?
- You ever (be) ………….to Canada?
- We (work) ………….here for three years.
Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
So far, ever, never, yet, already, just, since, for
- Anne has ………….been to Paris, so she knows nothing about it.
- She has been in London…………. last May.
- Have you…………. broken your leg?
- We have lived here………….six years.
- “Have you seen John anywhere?” – “Yes, I’ve ………….seen him”
- “Why don’t you read the newspaper?” – “I’ve ………….read it”
- This is the most beautiful painting I’ve…………. seen
- Have you heard from Bill………….?
- They say it’s a good film but I haven’t seen it………….
- She worked hard last term but she hasn’t worked hard …………. this term.
Đáp án
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
- He has lived here since he was a child.
- Has he written his report yet?
- We have traveled to New York lately.
- They have not given his decision yet.
- I have known her since 1990.
- I have been to London three times.
- It has rained since I stopped my work.
- This is the second time I have met him.
- I have not met Peter for 2 hours.
- Have you got married yet?
- She has come yet; we’re still waiting for her.
- My favorite country is America. I have been there four times.
- How long have you lived at the new apartment?
- Have you ever been to Canada?
- We have worked here for three years.
Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- never
- since
- ever
- for
- just
- already
- ever
- yet
- so far
- since
Bài chia sẻ về thì hiện tại hoàn thành tới đây tạm kết, nếu bạn muốn tìm hiểu các bài tương tự có thể đọc thêm Thì hiện tại tiếp diễn hoặc Thì hiện tại đơn trong tiếng anh đã được chia sẻ trước đó.
Bài viết tiếp theo trong series các thì ngữ pháp trong tiếng anh, là Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh mới bạn theo dõi! Chúc bạn học tốt tiếng anh.