Một thì quá khứ thuộc 12 thì ngữ pháp tiếng anh nhưng ít gặp trong giao tiếp hơn so với các thì còn lại, đó là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Tuy ít gặp nhưng khi bạn muốn học tiếng anh tốt, muốn không bị nhầm lẫn với các thì còn lại trong quá trình sử dụng thì chúng ta cùng nahu tìm hiểu chi tiết về thì này.
Trong khuôn khổ bài viết, nội dung chính gồm:
1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(+) Khẳng định: S + had + been + V_ing
Ex: I had been working hard all day. (Tôi đã làm việc vất vả cả ngày)
(-) Phủ định: S + had + not + been + V_ing
Ex: I hadn’t been sleeping all day. (Tôi đã không ngủ cả ngày)
(?) Nghi vấn: Had + S + been + V_ing?
Ex: Had you been working hard all day? (Có phải bạn đã làm việc cả ngày?)
→ Yes, I had/ No, I hadn’t
3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
Ex: I found my calculator yesterday. I had been looking for it for some time. (Tôi đã tìm ra cái máy tính ngày hôm qua. Tôi đã tìm nó suốt một thời gian)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là quá khứ của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (khi tường thuật sự việc hoặc đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp).
Ex: “I’ve been waiting for you for 20 minutes”, Alice said to Bill.
⇒ Alice told Bill she had been waiting for him for 20 minutes.
Cũng như thì hiện tại tiếp diễn và thì quá khứ tiếp diễn, các động từ chỉ trạng thái không được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (know, hear, listen,…)
Ex: I had had this house for 10 years.
KHÔNG VIẾT: I had been having this house for 10 years.
4. Dấu hiệu nhận biết
Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, trong câu thường có các từ như sau:
- How long: bao lâu
- For + khoảng thời gian
- Since + mốc thời gian
- By the time, prior to that time: trước khi
- Before: trước
- After: sau
- Until now, up till now: cho đến bây giờ.
5. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Đề bài
Hãy tiến hành chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp với nội dung câu
1. When I arrived, they (wait) ……………….for me. They were very angry with me.
2. We (run) ………………. along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.
3. Yesterday, my brother said he (stop) ………………. smoking for 2 months.
4. Someone (paint)……………….the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
5. They (talk)………………. on the phone when the rain poured down.
6. The man (pay) ……………….for his new car in cash.
7. I (have) ……………….lunch by the time the others came into the restaurant.
8. It (rain) ……………….for two days before the storm came yesterday.
9. Lucy went into the living room. It was empty but the television was still warm. Someone (watch) ……………….
10. I (play)………………. tennis, so I had a shower. I was annoyed because I (not win) ……………….a single game.
Lời giải
Chia động từ trong ngoặc:
1. When I arrived, they had been waiting for me. They were very angry with me.
2. We had been running along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.
3. Yesterday, my brother said he had stopped smoking for 2 months.
4. Someone had been painting the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
5. They had been talking on the phone when the rain poured down.
6. When we came, the boy had been singing loudly for 2 hours.
7. I had been having lunch for 20 minutes by the time the others came into the restaurant.
8. It had been raining for two days before the storm came yesterday.
9. Lucy went into the living room. It was empty but the television was still warm. Someone had been watching it
10. I had been playing tennis, so I had a shower. I was annoyed because I hadn’t won a single game.