Trong chương trình ngữ pháp tiếng anh, các em sẽ được học thì tương lai đơn. Bài viết này giúp bạn hiểu thì hiện tại đơn là gì? Công thức sử dụng, cách dùng, dấu hiệu nhận biết. Một điểm đặc biệt là ở cuối bài có bài tập kèm lời giải, ngoài mục tiêu củng cố thì nó giúp bạn rèn luyện kĩ năng giải bài tập. Do vây, ZAEnglish đã biên soạn chi tiết bài viết này để bạn học hiệu quả.
1. Thì tương lai đơn là gì?
Một thì được dùng để chỉ một hành động tự phát tại thời điểm nói mà không hề có kế hoạch hay quyết định trước.
2. Công thức thì tương lai đơn
(+) Khẳng định
S + will/shall + V_inf
Ex: Iwill become a doctor in the future. (Tôi sẽ trở thành một bác sĩ trong tương lai.)
(-) Phủ định
S + will/shall + not + V_inf
Ex: Peter will not come to the office tomorrow. (Ngày mai Peter sẽ không đến văn phòng)
(?) Nghi vấn
Will/shall + S + V_inf?
Ex: Will you come to my house tonight? (Tối bạn sẽ qua nhà tôi chứ?)
→ Yes, I will / No I won’t.
Lưu ý:
- Shall chỉ được dùng cho chủ ngữ là I và We.
- Trong câu nghi vấn, nếu chủ ngữ là I và We thì bắt buộc dùng Shall.
3. Cách dùng thì tương lai đơn
Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, có các từ chỉ thời gian.
Ex:
He will be back in twenty minutes time. (Anh ta sẽ quay lại trong vòng 20 phút nữa)
Mary will be 6 in July. (Tháng 7 này Mary sẽ được 6 tuổi)
Dùng để diễn tả dự đoán về tương lai không có căn cứ hay sự mong đợi. Thường được dùng với: I hopel expect/ think + S + will + V_inf
Ex:
- Scientists will find a cure for cancer. (Các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa bệnh ung thư)
- I hope she will accept your invitation. (Tôi hi vọng cô ấy sẽ chấp nhận lời mời)
Diễn tả quyết định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.
Ex: “What would you like to drink – tea and coffee?” “I’ll have tea, please” (Bạn muốn uống gì – trà hay cà phê? – Tôi muốn trà.)
Diễn tả lời ngỏ ý (an offer), sẵn sàng làm điều gì (willingness), một lời hứa (a promise),…
“The phone is ringing” – “OK, I’ll answer it” (Điện thoại đang reo kìa – Được rồi, để đó tôi sẽ nghe nó -> sẵn sàng làm điều gì)
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1. If + S+ V(s/es), S + will +V_inf
Không dùng thì tương lai đơn sau các từ chỉ thời gian: When, while, before, after, as soon as, until, ….
4. Dấu hiệu nhận biết
In the future: trong tương lai
From now on,… kể từ bây giờ
Tomorrow: Ngày mai
Tonight: tối nay
Next (week/ year/ month,…): tuần tới/ năm tới/……
In + (khoảng thời gian sắp tới/năm tới)
Someday = one day: một ngày nào đó
Soon: sớm
5. Bài tập thì tương lai đơn
Đề bài
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
1. We (go)………………….out when the rain stops
2. I (stay)………………….here until he answers me.
3. She (not come) ………………….until you are ready
4. Miss Hien (help)………………….you as soon as she finishes that letter tomorrow.
5. I promise I (study)………………….harder in the next semester.
6. When I see Mr. Pike tomorrow, I (remind)………………….him of that.
7. The teacher hopes that we (pass) ………………….our exams.
8. This exercise is difficult. I (help) …………………. you to do it.
9. The baby is thirsty! I (get) ………………….him a glass of water!
10. I never (speak) ………………….to you again.
Bài 2: Thêm từ để hoàn thành câu sau
1. I/ hope/ that/ weather/ be/ fine/ tomorrow.
…………………………………………………………..
2. He/ come back/ 3 days.
…………………………………………………………..
3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………..
4. Your bag/ look/ heavy, I/ help/ you/ carry.
…………………………………………………………..
5. you/ please/ give/ me/ lift/ airport?
…………………………………………………………..
Lời giải
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
1. We will go out when the rain stops
2. I will stay here until he answers me.
3. She will not come until you are ready
4. Miss Hien will help you as soon as she finishes that letter tomorrow.
5. I promise I will study harder in the next semester.
6. When I see Mr. Pike tomorrow, I will remind him of that.
7. The teacher hopes that we will pass our exams.
8. This exercise is difficult. I will help you to do it.
9. The baby is thirsty! I will get him a glass of water!
10. I will never speak to you again.
Bài 2: Thêm từ để hoàn thành câu sau
1. I hope that the weather will be fine tomorrow.
2. He will come back in 3 days.
3. If you don’t try your best, you will lose.
4. Your bag looks heavy, I will help you to carry it.
5. Will you please give me a lift to the airport?
Trên đây là kiến thức thì tương lai đơn từ cơ bản tới nâng cao. Để có thể giải tốt các bài tập xuất hiện trong đề thi, các bạn cần phải học cẩn thận thì này. Việc học thì này nhuần nhuyễn còn giúp các bạn phân biết với các thì tiếng anh còn lại, đặc biệt làm cho bạn yêu thích tiếng anh hơn.
Ta có thể nói đây là thì tiếng anh hiện đại, khác nhiều Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đã được học từ bài trước. Hy vọng rằng bài viết này hữu ích với bạn trong quá trình học tập. Bài viết tiếp theo về Thì tương lai hoàn thành trong tiếng anh, bạn nhớ xem nha. Cuối cùng, xin chúc các bạn học thuộc các công thức này thành công và đạt điểm tốt trong các bài kiểm tra.