Thì tương lai hoàn thành trong tiếng anh (Future perfect tense) chuẩn 2021

Thì tương lai hoàn thành trong tiếng anh

Thì tương lai hoàn thành là một trong 12 thì tiếng anh quan trọng buộc những bạn muốn học ngữ pháp tiếng anh phải biết thì này. Thấy được tầm quan trọng đó ZAEnglish đã biên soạn một cách tỉ mỉ phần ngữ pháp, cấu trúc và hướng dẫn cách sử dụng. Ngoài ra, phần cuối bài có bài tập kèm đáp án chi tiết, mục đích hỗ trợ bạn đọc rèn luyện kĩ năng giải bài tập cũng như vận dụng cấu trúc ngữ pháp thì này thành thạo.

Thì tương lai hoàn thành trong tiếng anh

1. Thì tương lai hoàn thành là gì?

Cách dùng thì tương hoàn thành (Future perfect) là để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

(+) Khẳng định: S + will + have + V3/ed

Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ)

(-) Phủ định: S + will + not + have + V3/ed

Ex: They will have not built their house by the end of this month. (Trước cuối tháng này, họ vẫn sẽ chưa xây xong ngôi nhà)

(?) Nghi vấn: Will + S + have + V3/ed?

Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong bài trước 9 giờ chứ?) → Yes, I will / No, I won’t

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Ex: I will have done my housework before 12 o’clock this afternoon. (Cho đến trước 12 giờ trưa nay, tôi sẽ hoàn thành xong việc nhà)

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.

Ex: The film will already have started by the time we get to the cinema. (Trước lúc chúng tôi đến rạp phim sẽ bắt đầu rồi)

Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.

Ex: I will have been here for a week next Thursday. (Tôi sẽ ở đây được một tuần tính đến thứ năm tới)

4. Dấu hiệu nhận biết

  • By + thời gian trong tương lai
  • By the end of + thời gian trong tương lai
  • By the time …: trước lúc ……
  • Before + thời gian trong tương lai: trước lúc ….

Thì tương lai hoàn thành trong tiếng anh

5. Bài tập thì tương lai hoàn thành

Bài tập

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. By this time next week, we (spend) ……………..all my money.

2. The performance (end) …………….. by the time we (get) …………….. there.

3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take)…………….. off.

4. By the year 2018, we (not leave) ……………..school.

5. We (live) ……………..here for 6 months by the time they find us a new flat.

6. Another million people (become) ……………..unemployed by the time next year.

7. By 2020, the number of schools in our country (double)……………..

8. By the end of this year, he (visit)…………….. more than 5 countries.

9. By Christmas, I (work)…………….. in this office for 5 years.

10. By this time tomorrow, I (finish)…………….. this book.

11. By the end of this week we (work)…………….. on the project for a month.

12. The car (be) ready for him by the time he (come)…………….. tomorrow

13. By the time he gets out of jail, he (forget)…………….. how to function in the real world.

14. By the end of the year, she (graduate) ……………..with a degree in business.

15. Phone me after 8 o’clock. We (finish) ……………..dinner by then.

Hướng dẫn

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. By this time next week, we will have spent all my money. (Trước thời điểm này tuần tới, chúng tôi sẽ tiêu hết tiền.)

2. The performance will have ended by the time we get there. (Buổi trình diễn sẽ kết thúc trước khi chúng ta tới.)

3. By the time he intends to get to the airport, the plane will have taken off. (Trước thời điểm anh ta định tới sân bay ngày mai thì máy bay đã cất cánh rồi.)

4. By the year 2018, we won’t have left school. (Trước năm 2018, chúng tôi sẽ vẫn chưa rời trường.)

5. We will have lived here for 6 months by the time they find us a new flat. (Chúng tôi sẽ sống ở đây được 6 tháng trước khi họ tìm giúp chúng tôi một căn hộ mới.)

6. Another million people will have become unemployed by the time next year. (Trước năm tới sẽ có hàng triệu người thất nghiệp.)

7. By 2020, the number of schools in our country will have doubled. (Trước năm 2020, số lượng trường ở nước ta tăng gấp đôi.)

8. By the end of this year, he will have visited more than 5 countries. (Trước cuối năm nay, anh ấy đã đặt chân đến trên 5 quốc gia.)

9. By Christmas, I will have worked in this office for 5 years. (Trước thời điểm giáng sinh, tôi đã làm cho cơ quan này được 5 năm.)

10. By this time tomorrow, I will have finished this book. (Trước thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đọc xong quyển sách này.)

11. By the end of this week we will have worked on the project for a month. (Trước cuối tháng tuần này, chúng tôi sẽ làm việc trên dự án này được 1 tháng rồi)

12. The car will have been ready for him by the time he comes tomorrow. (Trước khi anh ta đến vào ngày mai thì chiếc ô tô đã sẵn sàng cho anh ta rồi)

13. By the time he gets out of jail, he will have forgotten how to function in the real world. (Trước khi anh ta ra tù, anh đã quên cách để sống, đối xử trong cuộc sống thực)

14. By the end of the year, she will have graduated with a degree in business. (Trước cuối tháng này, cô ấy sẽ tốt nghiệp bằng quản trị kinh doanh)

15. Phone me after 8 o’clock. We will have finished dinner by then. (Gọi cho tôi sau 8 giờ. Chúng tôi sẽ ăn tối xong sau giờ đó)

Trên đây là toàn bộ bài viết về thì tương lai hoàn thành trong nằm trong serie 12 thì ngữ pháp tiếng anh. Một bài viết tương tự, đó là Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ được chia sẻ ngay sau bài viết này. Hãy theo dõi ngay nhé. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình học tập sau này. Chúc bạn học tốt nhất.

Thì tương lai hoàn thành trong tiếng anh (Future perfect tense) chuẩn 2021
Chuyển lên trên