Hello các bạn độc giả, ZAenglish lại xuất hiện với những cấu trúc ngữ pháp mới rồi đây. Đoán xem hôm nay chúng ta sẽ học gì. ZAenglish gợi ý cho các bạn, đó là một cấu trúc có nghĩa giống “can” đấy. Các bạn độc giả đã đoán được chưa nhỉ, đó chính là cấu trúc Be Able To. Cùng khám phá cấu trúc này với ZAenglish luôn nào. Let’s find out!
1. BE ABLE TO là gì?
Cấu trúc “be able to” được sử dụng để diễn tả khả năng làm một việc gì đó, tương tự như động từ khuyết thiếu “can”. Tuy nhiên, “be able to” có thể được sử dụng ở nhiều thì khác nhau, trong khi “can” chỉ được sử dụng ở hiện tại và quá khứ (dưới dạng “could”).
– Ta có: Able (adj): có thể, có khả năng để làm gì.
=> Be able to: có thể, có đủ khả năng để làm gì; sau Be able to sẽ là một Động từ.
Ex: I will be able to get the scholarship soon. (Tôi sẽ đạt được học bổng sớm thôi.)
2. Sử dụng cấu trúc BE ABLE TO
Dùng ở dạng khẳng định
S + be (chia theo thì) + able to + V: ai đó có thể, có khả năng làm gì đó.
Ex: Keep it up! You will be able to do it. (Cố lên! Cậu sẽ làm được này mà.)
Dùng ở dang phủ định
S + be (chia theo thì) + not be able/ unable to + V: Ai đó không thể hay không có khả năng làm gì.
Ex: Marcus won’t be able to fly because he is human. (Marcus không thể bay vì anh ấy là con người.)
Cách dùng của cấu trúc Be able to:
Dùng để chỉ những khả năng, năng lực tạm thời, không cố định:
Ex: Sarah is not able to cook dinner because she is sick now. (Sarah không thể náu bữa tôi vì cô ấy đang bị ốm.)
Dùng để nói về sự thành công trong việc làm cái gì đó:
Ex: Today I left school early so I was able to eat KFC with my classmates. (Hôm nay tôi tan học sớm vì thế tôi có thể đi ăn KFC với bạn cùng lớp của mình.)
Dùng để diễn tả khả năng đặc biệt của ai đó:
Ex: Johnson is able to write letters with my feet. (Johnson có khả năng viết chữ bằng chân của mình.)
3. Lưu ý khi dùng
Phải chia động từ “be” ở đúng thì của câu.
Có thể thay the Can bằng Be able to trong hầu hết mọi trường hợp nhưng cần phải lưu ý:
Can được dùng để chỉ những kỹ năng, năng khiếu, khả năng có được theo thời gian và mang tính cố định
Be able to thì được dùng để chỉ những khả năng tạm thời, cụ thể và mang tính không cố định.
Ex:
- Nick can’t play the piano because he hasn’t learned it before. (Nick không thể chơi piano vì anh ấy chưa học nó trước đây.)
- Nick is not able to play the piano, he is hurting his hand. (Anh ấy không thể chơi piano vì anh ấy bị thương ơ tay.)
Be able to có thể được dùng trong mọi thì còn Can thì không.
Be able to cũng được sử dụng ở dạng bị động.
Ex: We are not able to be kicked out of here. (Chúng tôi không thể bị đuổi ra khỏi đây được.)
Tuy nhiên thì dạng này sẽ không thường được sử dụng.
4. Bài tập tự luyện
Dưới đây là bài tập tự luyện về cấu trúc “be able to” để bạn thực hành:
Bài tập 1: Hoàn thành câu với “be able to” ở thì phù hợp
1. She ____ (be able to) solve the math problem yesterday.
2. They ____ (be able to) visit the museum next weekend.
3. I ____ (not be able to) join the meeting tomorrow because I have a doctor’s appointment.
4. He ____ (be able to) speak English fluently after living in the US for two years.
5. We ____ (be able to) finish the project on time if we work hard.
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng “be able to”
6. She can cook very well. -> She ____ (be able to) cook very well.
7. He could read when he was just three years old. -> He ____ (be able to) read when he was just three years old.
8. They can come to the party. -> They ____ (be able to) come to the party.
9. I couldn’t understand the instructions. -> I ____ (not be able to) understand the instructions.
Bài tập 3: Hoàn thành câu với “be able to” ở thì phù hợp
10. By the end of this course, you ____ (be able to) speak English more confidently.
Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng “be able to”
11. Many students can find part-time jobs while studying in the UK. -> Many students ____ (be able to) find part-time jobs while studying in the UK.
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng
12. If I had more time, I ____ (be able to) finish my essay by tomorrow.
a) am able to
b) was able to
c) would be able to
Bài tập 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
13. Despite the heavy traffic, we ____ (be able to) arrive at the airport on time.
Bài tập 7: Viết đoạn văn ngắn sử dụng “be able to”
14. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 50-60 từ) về một kỹ năng hoặc khả năng mà bạn đã phát triển trong quá trình học tập hoặc làm việc, sử dụng ít nhất hai lần cấu trúc “be able to”.
Đáp án:
1. She was able to solve the math problem yesterday.
2. They will be able to visit the museum next weekend.
3. I am not able to join the meeting tomorrow because I have a doctor’s appointment.
4. He is able to speak English fluently after living in the US for two years.
5. We will be able to finish the project on time if we work hard.
6. She is able to cook very well.
7. He was able to read when he was just three years old.
8. They are able to come to the party.
9. I was not able to understand the instructions.
10. By the end of this course, you will be able to speak English more confidently.
11. Many students are able to find part-time jobs while studying in the UK.
12. If I had more time, I would be able to finish my essay by tomorrow.
13. Despite the heavy traffic, we were able to arrive at the airport on time.
14. (Ví dụ đoạn văn)
“During my time at university, I have been able to improve my research skills significantly. Additionally, I am now able to manage my time more effectively, balancing both my studies and part-time work.”
*LỜI KẾT: That is all for today! Các bạn thấy bài học mà ZAenglish chuẩn bị có hữu ích không nào. Nếu thấy hữu ích thì hãy chăm chỉ học bài nhé, nếu các bạn không học thì bọn mình sẽ buồn lắm. Cuối cùng là hẹn gặp các bạn ở những chuyên đề ngữ pháp tiếp theo nhé!