Tiếp nối chủ đề về những cấu trúc thông dụng trong Tiếng anh. Bài viết hôm nay sẽ giúp chúng ta đi tìm hiểu về cách dùng của cấu trúc How far trong Tiếng anh. Vậy hãy đi tìm hiểu ngay thôi nào !
1. Định nghĩa cấu trúc how far
“How far” là một cụm từ được dùng để hỏi về khoảng cách giữa hai địa điểm. Nó thường xuất hiện trong các câu hỏi để biết khoảng cách bao xa. Cấu trúc how far trong Tiếng anh được dùng để hỏi về độ dài, khoảng cách của quãng đường
Ví dụ: How far is it from your house to the school? (Khoảng cách từ nhà bạn đến trường là bao xa?)
2. Sự khác biệt giữa how far, how often và how long
Cấu trúc how far: dùng để hỏi về khoảng cách, độ dài của quãng đường. Câu trả lời sẽ là một con số
Ví dụ: How far is it from your house to Noi Bai International Airport? (Từ nhà bạn đến sân bay quốc tế Nội Bài bao xa?)
Cấu trúc how often: hỏi về bao lâu, lần có nghĩa là muốn hỏi mức độ thường xuyên của một hành động nào đó
Ví dụ: How often does your father play tennis? (Bao lâu thì bố bạn chơi quần vợt?)
Cấu trúc how long: hỏi bao xa nhưng hỏi về đọ dài hay ngắn để tiến hành, xảy ra việc gì
Ví dụ: How long does it take to get to work by bus? (Mất bao lâu để bạn đi đến chỗ làm bằng xe buýt?)
3. Cấu trúc và cách dùng với how far
Cấu trúc 1: How far + is/are/am S?
Cách dùng: cấu trúc trên dung để hỏi về khoảng cách
Trả lời: khi trả lời dạng câu hỏi này thì không được trả lời yes hoặc no mà bạn cần đưa ra một con số
It is about…
Ví dụ: How far is it to the bus station? (Trạm xe buýt cách đây bao xa?)
=> It is about 2km (Nó khoảng 2km)
Cấu trúc 2: How far is it from… to…? (Từ…đến…bao xa?)
Khi nhắc đến đến cấu trúc với how far thì ta biết ngay là đang hỏi về khoảng cách. Do đó, cấu trúc này sẽ rất ít khi bị nhầm lẫn với các cấu trúc khác
Ví dụ: How far is it from Australia to New Zealand? (Từ Australia đến New Zealand bao xa?)
Cấu trúc 3: How far will S V?
Nghĩa: Cấu trúc trên có nghĩa là ai đó phải…bao xa
Ví dụ: How far will they have to go to the museum? (Họ phải đi bao xa để tới được viện bảo tàng?)
Cấu trúc 4: How far can S V?
Nghĩa: cấu trúc trên có nghĩa là ai đó có thể…bao xa?
Ví dụ:
- How far can she run? (Cô ấy có thể chạy bao xa?)
- How far can the human eye see? (Mắt con người có thể nhìn bao xa?)
Bài tập Tự Luyện
Bài 1: Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi sau:
Đoạn hội thoại:
A: “Hi, do you know how far it is from the train station to the university?”
B: “Yes, it’s about 3 kilometers.”
Câu hỏi: How far is it from the train station to the university?
Bài 2: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi sau:
Đoạn văn:
“Mary usually walks to her office. The distance from her home to the office is approximately 1.5 kilometers.”
Câu hỏi: How far is Mary’s home from her office?
Bài 3: Viết câu hỏi phù hợp với thông tin dưới đây:
Thông tin: Bạn muốn biết khoảng cách từ sân bay đến khách sạn của bạn.
Câu hỏi: How far is it from the airport to the hotel?
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 150 từ) sử dụng cấu trúc “How far”. Đề bài: Miêu tả khoảng cách và phương tiện bạn sử dụng để đến trường hoặc nơi làm việc hàng ngày.
Bài 5: Trả lời câu hỏi sau:
Câu hỏi: How far is it from your house to the nearest supermarket?
Bài 6: Miêu tả một chuyến đi mà bạn đã thực hiện. Trong phần miêu tả, hãy trả lời câu hỏi “How far did you travel?” và cung cấp thông tin chi tiết về chuyến đi đó.
Bài 7: Thảo luận về vấn đề di chuyển và khoảng cách. Trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi:
How far do you think people should be willing to commute for work?
How far can technological advancements help in reducing the perceived distance between places?
Đáp Án Gợi Ý
Bài 1:
Câu trả lời: It’s about 3 kilometers from the train station to the university.
Bài 2:
Câu trả lời: The distance from Mary’s home to her office is approximately 1.5 kilometers.
Bài 3:
Câu hỏi: How far is it from the airport to the hotel?
Bài 4:
Đoạn văn mẫu: Every day, I commute from my home to the university, which is about 5 kilometers away. I usually take the bus, which takes around 20 minutes, depending on the traffic. Sometimes, I ride my bicycle when the weather is nice, and it takes me about 30 minutes. The distance is manageable, and the commute gives me some time to prepare mentally for my classes.
Bài 5:
Trả lời mẫu: It’s about 1 kilometer from my house to the nearest supermarket. I usually walk there, which takes around 10 minutes.
Bài 6:
Miêu tả mẫu: Last summer, I went on a road trip to the mountains. The distance we traveled was around 200 kilometers. We drove for about 4 hours, stopping occasionally to enjoy the scenic views and take some photos. The trip was a great way to escape the city’s hustle and bustle and enjoy the tranquility of nature. The distance was just right for a weekend getaway, allowing us to explore new places without feeling rushed.
Bài 7:
Trả lời mẫu:
People should be willing to commute up to 30 kilometers for work if they have access to efficient public transportation. Longer commutes can lead to stress and reduce the time available for personal activities and family.
Technological advancements such as high-speed trains, electric cars, and telecommuting can significantly reduce the perceived distance between places. Virtual meetings and remote work allow people to collaborate effectively without being physically present, thus minimizing the need for long commutes.
Trên đây là những điều cần lưu ý với cấu trúc how far. Hi vọng các bạn có thể hiểu và vận dụng đúng cấu trúc này vào trong bài viết của mình. Chúc các bạn thành công !