Cấu trúc support trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cấu trúc support trong tiếng Anh

Nhìn vào tiêu đề ngày hôm nay thì chắc hẳn các bạn đã đoán được hôm nay ZAenglish sẽ mang đến cấu trúc gì cho bạn. Các bạn đoán đúng rồi đó, cấu trúc hôm nay chúng ta sẽ học chính là cấu trúc Support. Cấu trúc này có quen thuộc với các bạn không? Nếu chưa quen thì hãy cùng ZAenglish bắt đầu bài học để làm quen nó nhé! Let’s start!

Cấu trúc support trong tiếng Anh

1. SUPPORT LÀ GÌ?

  • Trong tiếng Anh, Support có nghĩa là “hỗ trợ”.
  • Cấu trúc thường gặp: S + support + O.

Ex: Kita supports her son in drawing flowers. (Kita hỗ trợ con cô ấy vẽ những bông hoa.)

2. CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC SUPPORT TRONG TIẾNG ANH

Trong Tiếng Anh, Support vừa có thể là động từ, vừa có thể là danh từ.

2.1 Support với vai trò là động từ

Cấu trúc support mang nghĩa là hỗ trợ ai đó bằng cách giúp đỡ hoặc sẵn sàng giúp đỡ khi cần thiết:

Ex: People are ready to support firefighters to put out the fire. (Người dân sẵn sàng hỗ trợ lực lượng cứu hỏa dập tắt ngọn lửa.)

Cấu trúc Support mang nghĩa ủng hộ ủng hộ 1 ý kiến, 1 đề xuất, học thuyết, chủ trương hay chính sách, … của ai đó:

Ex: Peter supports his director’s opinion. (Peter ủng hộ quan điểm của giám đốc anh ấy.)

Cấu trúc Support mang nghĩa đóng góp, chu cấp tiền bạc, tài chính cho 1 hoạt động nào đó để giúp nó thành công:

Ex: Robbert has supported 20 milion to that charity program. (Ông Robbert đã đống góp 20 triệu cho chương trình từ thiện đó.)

Cấu trúc Support mang nghĩa nuôi sống và duy trì sự tồn tại của ai đó bằng cách chu cấp tiền bạc:

Ex: Until now, my parents still support me. (Tới tận bây giờ thì bố mẹ tôi vẫn trợ cấp cho tôi.)

Cấu trúc Support mang nghĩa ủng hộ, yêu thích, đồng tính với hành động, việc nào đó:

Ex: My father doesn’t support spending too much time playing games indoors. (Bố tôi không ủng hộ việc dành quá nhiều thời gian chơi game trong nhà.)

Cấu trúc Support dùng để cổ vũ cho 1 đội chơi nào đó.

Ex: We always support the Vietnamese football team. (Chúng tôi luôn ủng hộ đội tuyển bóng đá Việt Nam.)

2.2 Support với vai trò là danh từ:

  • Danh từ Support có nghĩa là sự ủng hộ hoặc sự hỗ trợ.
  • Cũng giống như cấu trúc của động từ Support, Support với vai trò là danh từ cũng có cách sử dụng như thế.

Ex: Sarah received a lot of support from her roommates. (Sarah đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ, giúp đỡ từ bạn cùng phòng của cô ấy.)

3. CÁC LƯU Ý ĐỂ DỬ DỤNG CẤU TRÚC SUPPORT HIỆU QUẢ.

  • Không nên dịch Support là “hỗ trợ” trong mọi tình huống mà ta phải dịch sao cho phù hợp với ngữ cảnh.
  • Sau Support là 1 tân ngữ.
  • Động từ Support sẽ được chia theo thì của câu.
  • Support vừa có thể là danh từ vừa có thể là động từ.

CẤU TRÚC SUPPORT HIỆU QUẢ

4. MỘT SỐ CỤM TỪ HAY HO VỀ SUPPORT

  • In support: đội dự bị
  • Require support: cần được sự ủng hộ

Ex: This kind of work, however, requires support. (Tuy nhiên, công việc này đòi hỏi sự ủng hộ.)

  • Give support to somebody: ủng hộ ai đó

Ex: I give support to Nick. (Tôi ủng hộ Nick.)

  • Support a policy: ủng hộ 1 chính sách nào đó.
  • Support a charge: chứng minh lời kết tội.

Ex: The lawyer supported a charge to be true. (Luật sư dã chứng minh lời kết tôi là đúng.)

  • Speak in support of somebody: phát biểu ý kiến ủng hộ ai đó.

*LỜI KẾT: Vậy là buổi học về cấu trúc Support hôm nay đã kết thúc rồi. Các bạn thấy kiến thức của bài hôm nay thế nào, không khó đúng không. Có ZAenglish thì không có bài nào khó cả (hehe). Hy vọng bài học nay sẽ giúp ích cho các bạn. Hẹn gặp lại các bạn trong bài Cấu trúc keep tiếp theo nhé!

Cấu trúc support trong tiếng Anh chi tiết nhất
Chuyển lên trên