Các bài viết trước chúng ta đã từng đề cập đến một cấu trúc nhằm diễn tả một giả thuyết về việc gì và giả thuyết đó có thể là nguyên nhân dẫn đến (hoặc không) kết quả nào đó. Với chức năng đó chắc hẳn các bạn đã đoán ra cấu trúc vừa được nhắc tới phải không nào? Cấu trúc đó không gì khác hơn chính là cấu trúc câu điều kiện. Tuy nhiên ở bài viết lần này sẽ không viết về câu điều kiện mà sẽ viết về một cấu trúc liên quan và được “nâng cấp hơn”. Đó là cấu trúc If then, cùng đọc bài viết bên dưới để hiểu rõ hơn về cấu trúc này nhé!
1. Định nghĩa
Cấu trúc If then có cấu tạo và chức năng khá tương đồng với câu điều kiện. Khác biệt duy nhất là ở việc trong cấu trúc này sẽ có thêm từ “then” (sau đó). Và vì thế nó mang nghĩa là “Nếu … thì sau đó …”.
Như vậy chức năng của loại câu này cũng là nhằm để diễn tả một giả thuyết nào đó và kết quả, kết quả của giả thuyết ở đây có thể xảy ra hoặc không.
Bên cạnh đó, cấu trúc If then còn được sử dụng để tăng tính văn phong, cũng như miêu tả cho câu nói của chủ thể.
2. Các cấu trúc If … then … thường gặp
2.1. Trong câu điều kiện loại 0
Cấu trúc If … then … trong câu điều kiện loại 0 được sử dụng nhằm mục đích đưa ra một giả thuyết mà giả thuyết đó là sự thật hiển nhiên, một chân lý nào đó, một thói quen, hay một lời hướng dẫn, chỉ dẫn. Cả hai vế đều chia theo thì hiện tại đơn.
Công thức: If + S + Verb + then + S + Verb.
Ex: If you are thirsty then you drink water.
2.2. Trong câu điều kiện loại 1
Cấu trúc If … then … trong câu điều kiện loại 1 được sử dụng nhằm mục đích đưa ra một giả thuyết về một việc hay hành động nào đó có thể là sự thật trong thời điểm hiên tại (đôi khi ở tương lai) và kết quả sẽ xảy ra nếu giả thuyết đó là sự thật. Cấu trúc If … then … trong trường hợp này có thể được sử dụng để đưa ra một lời cảnh báo hay đề nghị.
Công thức: If + S + Verb (s/es) + then + S + will (can/ should/ may) + Verb.
Ex: If he gets up early then he will arrive at the airport on time.
(Nếu anh ấy dậy sớm thì sau đó anh ấy có lẽ sẽ đến sân bay đúng giờ.)
2.3. Trong câu điều kiện loại 2
Cấu trúc If … then … trong câu điều kiện loại 2 được sử dụng nhằm mục đích đưa ra giả thuyết về một hành động, sự việc nào đó không có thật ở hiện tại và kết quả của nó có thể xảy ra hoặc không. Mệnh đề phụ (If) được chia ở thì quá khứ đơn. Cấu trúc If … then … trong trường hợp này có thể được sử dụng để đưa ra một lời yêu cầu hay khuyên bảo hoặc đề nghị nào đó.
Công thức: If + S + V (ed/ cột 2) + then + S + would (could/ might) + Verb.
Ex: If he were me then he could use this machine.
(Nếu anh ấy là tôi thì anh ấy đã có thể sử dụng chiếc máy này.)
2.4. Ttrong câu điều kiện loại 3
Cấu trúc If … then … trong câu điều kiện loại 3 được sử dụng nhằm mục đích đưa ra giả thuyết về một việc làm hay hành động mà việc làm hay hành động đó không có thật trong quá khứ và kết quả của giả thuyết đó đã không xảy ra. Mệnh đề phụ (If) được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Cấu trúc If … then … trong trường hợp này có thể được sử dụng để diễn tả sự nuối tiếc.
Công thức: If + S + had + Verb (ed/ p.p) + then + S + would (could/ might) + have + Verb (ed/ p.p).
Ex: If she had practiced harder then she could have passed this driving test.
(Nếu cô ấy luyện tập chăm chỉ hơn thì cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi sát hạch lái xe này.)
2.5. Trong câu điều kiện loại hỗn hợp
Cấu trúc If … then … trong câu điều kiện loại hỗn hợp được sử dụng nhằm mục đích đưa ra giả thuyết về một việc làm hay hành động mà việc làm hay hành động đó không có thật trong quá khứ và kết quả của giả thuyết đó đã không xảy ra ở hiện tại. Mệnh đề phụ (If) được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Còn một trường hợp nữa dùng để đưa ra giả thuyết không có thực ở hiện tại và kết quả của giả thuyết đó có thể đã diễn ra trong quá khứ. Mệnh đề phụ (If) được chia ở thì quá khứ đơn.
Công thức: If + S + had + Verb (ed/ p.p) + then + S + would (could/ might) + V.
Ex: If he had taken the map then we would not be lost.
(Nếu anh ta đã lấy bản đồ thì chúng tôi đã không bị lạc.)
Công thức: If + S + Verb (ed/ p2) + then + S + would (could/ might) + have + Verb (ed/ p.p).
Ex: If he was a good man then he wouldn’t have left her alone.
(Nếu anh ấy là một người đàn ông tốt thì anh ấy đã không để cô ấy một mình.)
3. Bài Tập Luyện Tập
3.1 Đề bài
Bài Tập 1: Hoàn thành câu điều kiện loại 1 (Dễ)
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
- If it __________ (rain), then we __________ (stay) at home.
- If he __________ (study) hard, then he __________ (pass) the exam.
- If they __________ (come) early, then we __________ (start) the meeting on time.
Bài Tập 2: Chuyển câu sang dạng điều kiện loại 1 (Dễ)
- You will miss the bus if you don’t hurry.
- If you __________ (not hurry), then you __________ (miss) the bus.
- We will cancel the picnic if it rains.
- If it __________ (rain), then we __________ (cancel) the picnic.
- She will not pass the exam if she doesn’t study.
- If she __________ (not study), then she __________ (not pass) the exam.
Bài Tập 3: Hoàn thành câu điều kiện loại 2 (Trung Bình)
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
- If I __________ (have) a car, then I __________ (drive) to work.
- If he __________ (be) taller, then he __________ (play) basketball.
- If we __________ (know) the answer, then we __________ (tell) you.
Bài Tập 4: Chuyển câu sang dạng điều kiện loại 2 (Trung Bình)
- She would buy a new house if she had enough money.
- If she __________ (have) enough money, then she __________ (buy) a new house.
- They would travel more if they had more time.
- If they __________ (have) more time, then they __________ (travel) more.
- I would help you if I could.
- If I __________ (can), then I __________ (help) you.
Bài Tập 5: Hoàn thành câu điều kiện loại 3 (Khó)
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
- If she __________ (study) harder, then she __________ (pass) the exam.
- If we __________ (leave) earlier, then we __________ (catch) the train.
- If he __________ (not forget) his wallet, then he __________ (pay) the bill.
Bài Tập 6: Chuyển câu sang dạng điều kiện loại 3 (Khó)
- They would have come to the party if they had known about it.
- If they __________ (know) about it, then they __________ (come) to the party.
- She would have been happier if she had chosen a different career.
- If she __________ (choose) a different career, then she __________ (be) happier.
- We would have finished the project on time if we had worked harder.
- If we __________ (work) harder, then we __________ (finish) the project on time.
Bài Tập 7: Kết hợp mệnh đề (Khó)
Kết hợp hai mệnh đề sau đây để tạo thành câu điều kiện hoàn chỉnh:
- It rains. / We will cancel the trip.
- She knew the truth. / She would tell us.
- He had studied. / He would have passed the test.
Bài Tập 8: Viết câu điều kiện (Khó)
Viết câu điều kiện hoàn chỉnh dựa trên thông tin cho trước:
- (You/save/money) / (You/buy/new car)
- (She/not/miss/train) / (She/be/on time)
- (They/invite/us) / (We/attend/party)
Bài Tập 9: Sửa lỗi trong câu (Rất Khó)
Xác định và sửa lỗi trong các câu điều kiện sau:
- If she will study hard, then she will pass the exam.
- If I was you, then I would take the job.
- If they had know the answer, then they would have told us.
Bài Tập 10: Viết đoạn văn ngắn (Rất Khó)
Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) sử dụng cả ba loại câu điều kiện để mô tả một tình huống giả định.
3.2 Đáp Án
Bài Tập 1:
- rains, will stay
- studies, will pass
- come, will start
Bài Tập 2:
- If you don’t hurry, then you will miss the bus.
- If it rains, then we will cancel the picnic.
- If she doesn’t study, then she will not pass the exam.
Bài Tập 3:
- had, would drive
- were, would play
- knew, would tell
Bài Tập 4:
- If she had enough money, then she would buy a new house.
- If they had more time, then they would travel more.
- If I could, then I would help you.
Bài Tập 5:
- had studied, would have passed
- had left, would have caught
- had not forgotten, would have paid
Bài Tập 6:
- If they had known about it, then they would have come to the party.
- If she had chosen a different career, then she would have been happier.
- If we had worked harder, then we would have finished the project on time.
Bài Tập 7:
- If it rains, then we will cancel the trip.
- If she knew the truth, then she would tell us.
- If he had studied, then he would have passed the test.
Bài Tập 8:
- If you save money, then you can buy a new car.
- If she hadn’t missed the train, then she would have been on time.
- If they invite us, then we will attend the party.
Bài Tập 9:
- If she studies hard, then she will pass the exam.
- If I were you, then I would take the job.
- If they had known the answer, then they would have told us.
Bài Tập 10: (Tự viết, ví dụ tham khảo) If it rains tomorrow, then we will cancel the picnic. If we canceled the picnic, we would have more time to finish our project. If we had finished our project earlier, then we would have had a relaxing weekend. However, if the weather stays nice, then we will enjoy a beautiful day outside. If we enjoy our day, then it will be a perfect end to the week. If we had more such weekends, then we would be much happier.
Bài viết đến đây là kết thúc, cảm ơn bạn đọc đã theo dõi. Cùng đón chờ các bài viết tiếp theo nhé!