Cấu trúc và cách dùng Interested in trong tiếng Anh

Cấu trúc và cách dùng Interested in trong tiếng Anh

Tiếp nối chủ đề về những cấu trúc thông dụng trong Tiếng anh. Hôm nay, tôi sẽ cùng các bạn đí tìm hiểu về cấu trúc interested in trong Tiếng anh cũng như nắm được cách dùng của cấu trúc này. Vậy hãy cùng đi tìm hiểu thôi nào!

Cấu trúc và cách dùng Interested in trong tiếng Anh

1. Định nghĩa interested in

Từ interested là một tính từ dùng dể diễn tả trạng thái hứng thú, thích thú của ai đó

Cấu trúc interested in mang nghĩa thể hiện niềm thích thú, yêu thích vào việc gì của ai đó

Ví dụ: Peter didn’t seem very interested in what I was saying (Peter có vẻ không quan tâm lắm đến những gì tôi đang nói)

Một số từ đồng nghĩa với interested: concerned, absored, attentive, attracted, excited…

Phân biệt giữa interested và interesting. Rất nhiều người học Tiếng anh thường nhầm lẫn cách sử dụng của hai tính từ interested và interesting

  • Interested: Thường được dùng kh chủ ngữ tong câu là người để diễ tả sự thích thú, quan tâm của ta tới điều gì đó
  • Interesting: Thường được dùng khi chủ ngữ là vật, sử dụng khi vấn đề hay điều gì đó khiến chúng ta thích thú, chú ý về nó

Ví dụ: The film was not interesting. However, we tried to watch the whole film

(Bộ phim không thú vị. Tuy nhiên chúng tôi đã cố gắng xem hết bộ phim)

2. So sánh sắc thái biểu đạt giữa interested với các cấu trúc diễn tả sự yêu thích khác

2.1 Cấu trúc enjoy

Nghĩa: enjoy là một động từ được dùng khi ai đó cảm thấy hài lòng, thích thú, vui vẻ bởi điều gì đó đã trải qua. Enjoy nhấn mạnh sự tận hưởng

Có thể được dùng khi bạn hi vọng ai đó sẽ thích thú với điều mà bạn gợi ý, mời

Khác với like, fancy, love. Interested in thì enjoy không được sử dụng để diễn tả niềm yêu thích ai đó

Ví dụ: I enjoyed your book very much (Tôi rất thích cuốn sách của bạn)

2.2 Cấu trúc like

Nghĩa: like là động từ mang nghĩa thích, là cảm xúc thích thú đơn giản, thường xảy đến rất nhanh nhưng không lâu dài. Khác với động từ “love” diễn tả tình yêu, niềm yêu thích mãnh liệt hay động từ “adore” diễn tả niềm say mê, ngưỡng mộ

Động từ like còn để miêu tả sựu hài lòng, dễ chịu với điều gì đó khi điều đó được nói đến

Cấu trúc: Like Ving/to V

Ví dụ: My mother likes reading newspaper every morning (Mẹ của tôi thích đọc báo vào mỗi buổi sáng)

=> Like Ving: diễn tả sở thích, niềm đam mê cá nhân

2.3 Cấu trúc adore

Nghĩa: động từ adore có nghĩa là yêu, tôn trọng ai đó rất nhiều hay yêu thích cái gì đó rất nhiều

Nếu love dùng đê nhấn mạnh tình cảm nồng nàn, lãng mạn thì adore dùng để diễn đạt tình cảm mãnh liệt, say đắm, ngoài ra còn là sự ngưỡng mộ, tôn trọng ai đó

Adore còn dùng để nói về sự sùng bái, tôn thờ điều gì hay tần tượng ai đó

Ví dụ: John absolutely adores his wife (John hoàn toàn yên mến vợ của mình)

2.4 Cấu trúc love

Love vừa có thể là động từ với nghĩa thích, yêu một cái gì đó vừa có thể là danh từ với nghĩa tình yêu mãnh liệt đối với một người nào đó

Cấu trúc: love someone: nhấn mạnh đến yếu tố lãng mạn của tình yêu, thường là cảm xúc thu hút mạnh mẽ

Love thường thể hiện tình cảm nghiêm túc, trong một thời gian dài chứ không mang tính nhất thời như like hay fancy. Ngoài ra, love còn nói về tình yêu giữa các thành viên trong gia đình hay bạn bè

Ví dụ: I love him and I want to marry him (Tôi yêu anh ấy và tôi muốn kết hôn với anh ấy)

2.5 Fancy

Động từ fancy có nghĩa là muốn làm gì hoặc muốn cái gì đó, bị thu hút bởi ai đó

Đông từ này thường dùng để nhấn mạnh thích làm việc gì hơn điều gì đó

Cấu trúc: fancy someone: dùng để diễn tả việc bạn bị thu hút bởi ai đó, mức độ cao hơn like

Fancy yourself nghĩa là tự cho mình đẹp còn enjoy yourself có nghĩa là có được niềm vui từ việc làm gì

Ví dụ: Do you fancy coming on a day trip to Bath next Saturday? (Bạn có muốn thực hiện một chuyến đí đến Bath vào thứ bảy tới không?)

3. Cấu trúc interested in và cách dùng

Nghĩa: cấu trúc interested in dùng để diễn đạt niềm thích thú, yêu thích của ai đó vào điều gì, việc gì

Cấu trúc: S be interested in Ving/N

Cấu trúc trên còn mang nghĩa là chú ý, quan tâm tới điều gì đó bởi bạn thích và muốn tìm hiểu thêm về nó hoặc làm nó, cảm thấy hứng thuc với việc đó vì nó thú vị

Ví dụ: Mary is interested in playing guitar (Mary thích chơi guitar)

4. Phân biệt interested in và interested to

Be interested to V

Nghĩa: thấy thích khi làm điều gì đó

Ví dụ: I’m interested to read this novel (Tôi thấy thích thú khi đọc cuốn tiểu thuyết này)

Be interested in Ving/ Be interested to V: Muốn, phát hiện, tìm ra, muốn biết

Ví dụ: I’m interested in finding out what he did with all that money (Tôi muốn biết anh ra đã làm gì với ngần ấy tiền)

Cấu trúc be interested in Ving

Nghĩa: thấy thích, muốn, yêu thích làm gì đó

Ví dụ: I’m interested in learning English (Tôi thích học Tiếng anh)

Trên đây là những chia sẻ về cấu trúc interested in và cách dùng của cấu trúc này tron Tiếng anh. Hi vọng rằng các bạn có thể hiểu và sử dụng cấu trúc này một cách chính xác. Chúc các bạn học tập tốt!

Cấu trúc và cách dùng Interested in trong tiếng Anh
Chuyển lên trên